Tên tiếng Việt: Ốc đắng đại
Tên khoa học: Cerithium nodulosum (Bruguiere , 1792)
Synonym:
Cerithium tuberosus Dillwyn, 1817.
Cerithium polygonum Sowerby, 1855.
Cerithium opportunum Bayle, 1880.
Tên tiếng Anh: Giant knobbed cerith
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, chắc, nặng, dài 130 mm; mẫu nghiên cứu dài: 115mm. Mặt ngoài màu trắng có những nốt sần lớn và cao chạy theo giữa rãnh xoắn ốc. Rãnh ống hút ngắn và thẳng gần như trùng với trục của vỏ ốc.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng đáy cát nước nông hoặc các rạn đá phẳng.
Phân bố:
Thế giới: Biển nhiệt đới Thái Bình Dương, đảo Osumi và biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ, Các Đảo Khơi.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam