Tên tiếng Việt: Ốc bút O-cen-la
Tên khoa học: Scabricola ocellata (Swainson, 1831)
Synonym:
Scabricola (Swainsonia) ocellata (Swainson, 1831).
Mitra incisa Adams & Reeve, 1850.
Scabricola (Scabricola) mariae A. Adams, 1853.
Tên tiếng Anh: Eyed mitre
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, dài 13 – 34 mm; có dạng hình thoi thuôn dài. Tầng tháp vỏ thấp; tầng thân vỏ lớn. Bề mặt của tầng xoắn ốc thuộc tầng tháp vỏ và phần trên của tầng thân vỏ được cấu trúc bởi những gờ dọc và đường gờ xoắn ốc đan nhau tạo thành dạng mắt lưới; còn phần dưới của tầng thân vỏ chỉ còn những đường gờ xoắn ốc. Miệng vỏ hẹp, bên trong nhẵn; mép ngoài miệng vỏ dày. Thể trục vỏ có 5 nếp gấp.
Màu sắc: vỏ có màu trắng, trên đó có những đốm nhỏ màu nâu; phần dưới của tầng thân vỏ có màu nâu hơi xanh với những vết màu trắng.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều đến độ sâu 50 mét nước, đáy là cát.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.