Tên khoa học: Trichodesmium erythraeum Ehrenberg ex Gomont, 1892
Họ: Microcoleaceae
Bộ: Oscillatoriales
Lớp: Cyanophyceae
Ngành: Cyanobacteria
Tên đồng vật:
Oscillaria erythraea (Ehrenberg) Kützing, 1843
Oscillatoria erythraea (Ehrenberg) Geitler, 1932
Skujaella erythraea (Ehrenberg ex Gomont) J.De Toni, 1938
Trichodesmium hindsii Montagne, 1844
Trichodesmium erythraeum var. hindsii Wille, 1892
Đặc điểm nhận dạng: Tập đoàn dạng bó với các mao tản thẳng, xếp song song ; đỉnh của mao tản có chóp mũ. Mao tản dài 60 – 90 µm; tế bào trong mao tản dài 4,5 – 11 µm, rộng 5,4 – 15 µm, chiều dài của tế bào thường ngắn hơn chiều rộng và thắt eo ở vách ngăn. Túi khí ở trung tâm của tế bào. Các tế bào có màu vàng xám trong giai đoạn nở hoa sớm, sau đó có màu nâu đỏ vào giai đoạn nở hoa muộn.
Đặc điểm sinh học: Tảo độc (Endean et al, 1993)
Phân bố: Loài phân bố rộng:
Thế giới: Atlantic Islands (Canary Islands, Madeira), Europe (Britain & Ireland, Greece, Netherlands, Scandinavia), N. America (Mexico, North Carolina); Indian Ocean Islands (Aldabra Islands), Middle East (Egypt, Israel, Kuwait, Turkey), South-west Asia (India), Asia (China), Australia and New Zealand (Australia, New Zealan, Queensland)
Việt Nam: Loài phổ biến ven bờ biển miền Trung và Nam Việt Nam
Nguồn thông tin: Nguyễn Ngọc Lâm và cs (2009), Tôn Thất Pháp và cs (2009), Algaebase.org
Nguồn hình ảnh: Nhóm sinh vật biển Việt Nam, Algaebase