209. Cá Cờ
Istiophorus orientalis (Temminck & Schlegel, 1842)
Istiophorus orientalis (Temminck & Schlegel, 1842)
Loài : Cá Cờ
Tên khoa học: Istiophorus orientalis (Temminck & Schlegel, 1842)
Tên tiếng Anh : Sailfish, Japanese sailfish.
Đặc điểm hình thái : Thân dài, mõm dài và nhọn. Chiều dài thân gấp 6,4 - 7,2 lần chiều cao thân. Vảy dạng phiến hình tam giác. Vây đuôi rất lớn, ở phía cuối cuống đuôi mỗi bên có hai gờ nổi. Vây ngực dài, nhọn. Vây lưng thứ nhất hình cách buồm. Vây lưng thứ hai nhỏ, hình dáng giống vây hậu môn. Vây bụng rất dài đạt tới lỗ hậu môn. Vây lưng thứ nhất màu xanh da trời xẫm có nhiều chấm đen. Các vây khác màu nâu đen đôi khi có những vệt xanh màu da trời. Hai bên thân có rất nhiều chấm màu xanh da trời nhạt tạo thành khoảng trên mười dãy ngang. Lưng màu xanh đen. Hai bên thân màu nâu xanh, bụng màu trắng bạc.
Phân bố : Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, chủ yếu vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 1.000-1.400 mm
Ngư cụ khai thác: Câu, lưới rê.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.