Tên tiếng Việt: Ốc gai dài
Tên khoa học: Murex troscheli Lischke, 1868
Synonym:
Murex (Murex) troscheli troscheli Lischke, 1868.
Murex (Tribulus) ternispina var. rufolirata Schepman, 1911.
Chicoreus (Phyllonotus) heros Fulton, 1936.
Tên tiếng Anh: Troschel's murex
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích thước lớn, có dạng gần như hình thoi, dài 110 – 188 mm. Tầng tháp vỏ cao và nhọn; các đường nối giữa các tầng xoắn ốc khắc sâu xuống. Tầng thân vỏ lớn; mương trước miệng vỏ dài, thẳng. Trên mỗi tầng xoắn ốc có 3 gờ sóng dọc, trên đó có nhiều gai dài nhọn hướng lên trên. Dọc theo mương trước trước miệng vỏ có nhiều gai dài tủa ra xung quanh. Miệng vỏ có dạng hình tròn; mép ngoài miệng vỏ có răng cưa lớn. Thể trục vỏ nhẵn và phần sau hơi trải rộng ra.
Màu sắc: vỏ có màu nâu vàng; miệng vỏ màu trắng, sâu bên trong có màu nâu.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng dưới triều đến độ sâu 200 mét nước, đáy là bùn cát.
Phân bố:
Thế giới: Malaysia, Philippin, Biển Đỏ, East Africa.
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại mỏ Rạng Đông (lô 15).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.