Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa lu-ri
Tên khoa học: Nassarius luridus (Gould, 1850)
Synonym:
Nassarius (Telasco) luridus (Gould, 1850).
Nassa dispar A. Adams, 1852.
Nassa graphitera Rousseau, 1854.
Tên tiếng Anh: Nassa shell
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ hơi nhỏ, chắc, có dạng hình cầu, dài 12 – 20 mm. Tầng tháp vỏ thấp, nhọn; tầng thân vỏ lớn, phình ra và trơn bóng. Trên các tầng xoắn ốc phía trên có các gờ dọc. Miệng vỏ có dạng hình trứng, mép ngoài miệng vỏ dày và có hàng răng ở bên trong. Dọc thể trục vỏ có nhiều răng.
Màu sắc: vỏ có màu xám xanh; dưới các đường nối giữa các tầng xoắn ốc có những vết màu nâu đậm. Bên trong miệng vỏ có màu nâu.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều, chất đáy là cát, bùn hoặc cỏ biển.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Khánh Hòa, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.