Tên khoa học: Atlanta fusca Souleyet, 1852
Synonym: Atlanta inclinata Vayssiere, 1904.
Đặc điểm định loại: Vỏ ốc thấp nhưng rộng, màu nâu hoặc vàng nâu, có 4,5 – 5,5 vòng xoắn, rãnh xoắn nông nhưng rõ ràng. Trôn ốc tương đối phát triển, hình nón hơi nghiêng và nhô lên khỏi xoắn ốc cuối cùng, trôn ốc gồm 3 – 3,5 vòng tăng trưởng chậm. Nhìn từ dưới chỉ thấy được hơn 2 vòng xoắn và thấy những vân xoắn trông như một xoáy nước. Xoắn ốc đầu tiên trắng và nhẵn. Xoắn ốc cuối có những đường vân dạng làn sóng. Gờ mép rất rộng và gần tròn, nằm ở chung quanh xoắn ốc cuối và thu hẹp lại ở gần hạch tâm. Rãnh ngoại vi rất ngắn. Miệng vỏ tròn, môi ngoài mỏng, môi trong đứt quãng ở giữa. Chiều rộng vỏ: 2,5 mm.
Sinh học - sinh thái: Là loài rộng muối, thường sống ở tầng mặt. Số lượng tương đối lớn.
Phân bố:
Thế giới: Phân bố rộng ở Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, vùng biển Trung Hoa và Nhật bản.
Việt nam: Ngoài khơi Trung và Nam bộ, Vịnh Thái Lan; quần đảo Trường sa. Số lượng ít.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.