Synonym: Frigidocardium exasperatum (Sowerby, 1841).
Tên tiếng Việt: Sò sần
Tên tiếng Anh: Exasperating Cockle
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài: 50 mm; mẫu mô tả dài: 6mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng hơi vàng; trên gân rẻ quạt có các gai nhỏ làm cho vỏ ốc nhám sần, nhất là vùng gần mép vỏ. Mặt trong hai vỏ màu trắng đục; mép vỏ dạng răng cưa rất đều. Bản lề vỏ trái có hai răng, vỏ phải có ba răng; nút khép mở dài, màu nâu, nằm ngoài vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 50 – 100 m, đáy cát mịn.
Phân bố:
Thế giới: Tây Australia, Kii Peninsula và biển Nam Nhật Bản đến Indonesia.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; Ngoài khơi Đông Nam Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007