Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa ụ nhô thô
Tên khoa học: Nassarius graniferus (Kiener, 1834)
Synonym:
Buccinum verrucosum Bruguiere, 1789.
Nassarius (Plicarcularia) graniferus (Kiener, 1834).
Nassa perlata Marrat, 1880.
Tên tiếng Anh: Graniferous dog whelk
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, chắc, có dạng hình cầu, dài 14 – 18 mm. Tầng tháp vỏ hơi thấp, nhưng rất nhọn; tầng thân vỏ phình to. Bề mặt vỏ có nhiều ụ nhô to và thô sắp xếp rất đều đặn. Thể trục vỏ tạo thành thể chai trải ra khắp bề mặt trước của vỏ; phía dưới của thể trục vỏ có 1-2 răng. Mép ngoài miệng vỏ có hàng răng bên trong.
Màu sắc: vỏ có màu kem.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng dưới triều đến độ sâu 22 mét nước, chất đáy là cát hoặc cỏ biển.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.