Tên tiếng Việt: Ốc bu-xin pun-che
Tên khoa học: Cantharus pulchera (Reeve, 1846)
Synonym:
Cantharus (Clivipollia) pulchera (Reeve, 1846).
Peristernia papuensis Tapparone-Canefri, 1879.
Clivipollia imperita Iredale, 1929.
Tên tiếng Anh: Lovely engina
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, dài 25 mm; chắc, có dạng hình thoi, nhọn ở hai đầu. bề mặt vỏ có những đường gờ dọc cắt ngang những đường gờ xoắn ốc tạo thành những đường gợn sóng. Miệng vỏ hẹp; mép ngoài miệng vỏ dày và có 5-6 răng nhô lên. Thể trục vỏ có 2 răng ở phía dưới và có những nếp gấp ở phía trên. Mương trước miệng vỏ kéo dài và hơi bẻ ngược.
Màu sắc: vỏ có màu nâu hơi đỏ. Mương trước miệng, miệng vỏ và đỉnh vỏ có màu hồng.
Sinh học - sinh thái: Sống trên các rạn san hô.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.