36. Cá Mối thường
Saurida tumbil
(Bloch & Schneider, 1795)
Saurida tumbil
(Bloch & Schneider, 1795)
Loài: Cá Mối thường
Tên khoa học : Saurida tumbil (Bloch & Schneider, 1795)
Tên tiếng Anh : Greater lizardfish
Đặc điểm hình thái : Thân dài, hình trụ, hơi dẹp bên, giữa thân hơi phình to. Đầu tương đối dài, hơi dẹp bằng. Chiều dài thân gấp 6,1 - 8,4 lần chiều cao thân và gấp 3,9 - 4,3 lần chiều dài đầu. Mõm dài vừa phải, tù. Mắt to, tròn, màng mỡ mắt rất phát triển, nhưng không che lấp toàn bộ mắt. Miệng rộng, hơi xiên, hai hàm dài bằng nhau. Răng nhiều, nhọn, sắc, hơi cong, lớn nhỏ không đều nhau. Khe mang rất rộng, lược mang ngắn, nhỏ, dạng kim, mang giả phát triển. Vảy tròn, hơi dễ rụng. Vảy đường bên rõ ràng, thẳng. Vây lưng rộng, tương đối dài, khởi điểm của vây lưng nằm ngang với viền sau gốc vây bụng. Vây mỡ phát triển, ở phía trên vây hậu môn. Vây hậu môn ngắn. Vây ngực tương đối rộng, mút vây ngực vượt quá gốc vây
bụng. Vây bụng rộng. Lưng màu nâu nhạt, bụng màu trắng. Phân bố : Châu Phi, Hồng Hải, Malaixia, Inđônêxia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, câu.
Kích thước khai thác: 200-300 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô, làm chả cá.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.