Tên tiếng Việt: Ốc Sứ bản đồ
Tên khoa học: Cypraea mappa Linnaeus, 1758
Synonym:
Leporicypraea mappa panerythra (Melvill, 1888).
Leporicypraea mappa rosea (Gray, 1824).
Leporicypraea mappa geographyca (Shilder & Schilder, 1933).
Tên tiếng Anh: Map cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, mẫu mô tả dài: 75 mm. Mặt lưng màu kem hơi hồng, có những vệt nâu đứt đọan, chạy song song nhau từ trôn ốc đến rãnh ống hút tạo nên ở lưng một bản đồ với nhiều đốm kích thước khác nhau. Mặt bụng màu kem, răng màu cam.
Sinh học - sinh thái: Là loài không phổ biến. Sống ở các vùng rạn san hô nước nông đến sâu 30m, dưới các phiến đá hoặc các tảng san hô chết.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương, Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Côn Đảo, Phú Quốc.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.