Tên tiếng Việt: Ốc kèn tầu
Tên khoa học: Cymatium sinensis (Reeve, 1844)
Synonym: Ranudaria sinensis defrenata Iredale, 1936.
Tên tiếng Anh: Chinese triton
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, mẫu mô tả dài: 88 mm. Mặt lưng màu trắng hơi vàng, có 4-5 đường gân đôi màu trắng chạy ngang ở xoắn ốc cuối cùng, ở các xoắn ốc còn lại có những chỉ dọc rất mảnh. Vết tích môi ngoài chỉ còn lại ở 3 xoắn ốc cuối. Răng và kẽ răng màu trắng ở cả hai môi. Rãnh ống hút dài thành ống và bẻ gẫy đột ngột ở giữa rãnh.
Sinh học - sinh thái: Là loài hiếm ở Việt Nam và không phổ biến trên thế giới, sống ở các vùng nước sâu, độ sâu 50 - 200m, đáy cứng.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương; Queensland, Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Miền trung, Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.