Tên khoa học: Hyalocylix striata (Rang, 1828)
Synonym:
Creseis striata Rang, 1828.
Clio striata Pelsencer, 1888.
Styliola striata Gray, 1850.
Cleodora striata Massy, 1932.
Đặc điểm định loại: Vỏ ốc hình chóp, dài 10 mm; trong suốt, mỏng manh dễ gẫy, trôn ốc hơi cong về phía lưng, mặt vỏ có những gờ tròn gợn sóng. Miệng vỏ gần tròn, mép vỏ không dầy. Chân cánh không dầy, rộng, thò ra khỏi môi ngoài, đặc biệt có 2 vùng trong suốt hình tam giác ở mép trước là đặc điểm định loại của loài nầy; mép sau chân cánh rộng và ngắn. Môi ngoài be ra thành viền.
Sinh học - sinh thái: Là loài thích nghi với độ mặn cao. Sông trôi nổi ở tầng mặt. Sự xuất hiện của loài này ở vịnh Bắc bộ có thể xem là loài chỉ thị cho khối nước mặn từ biển khơi xâm nhập vào vịnh.
Phân bố:
Thế giới: Là loài có tính toàn cầu, phân bố rộng ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới Thái bình dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, Hồng Hải, Trung Quốc, Nhật bản và Philippin.
Việt nam: khắp biển Việt nam. Nhưng thường gặp ở ngoài khơi với số lượng lớn.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.