56. Cá Đối mục
Mugil cephalus Linnaeus, 1758
Mugil cephalus Linnaeus, 1758
Loài : Cá Đối mục
Tên khoa học: Mugil cephalus Linnaeus, 1758
Tên tiếng Anh : Bully mullet
Đặc điểm hình thái : Thân dài, tương đối tròn. Đầu tương đối ngắn, đỉnh đầu bằng phẳng, chiều dài đầu bằng 0,27 - 0,29 lần chiều dài thân tiêu chuẩn. Màng mỡ mắt phát triển, che phủ gần hết chiều dài đầu. Môi mỏng. Phía trước của hàm dưới có một gai thịt tương đối lớn. Môi trên có một vài hàng răng nhỏ. Khởi điểm của vây lưng thứ nhất nằm gần mút mõm hơn đến gốc vây đuôi. Khởi điểm của vây lưng thứ hai nằm sau khởi điểm của vây hậu môn. Vây ngực ngắn, không đạt đến khởi điểm của vây lưng thứ nhất. Gốc vây ngực có vảy nách. Vây hậu môn có 8 tia vây mềm. Vây đuôi chia thành hai thùy. vảy đường bên có 38 - 42 chiếc. Lưng có màu xanh ô-liu, bụng màu trắng bạc. Bên thân có 6 - 7 sọc nâu chạy dọc thân. Phân bố : Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Thái Lan, châu Đại Dương, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác: 140-320 mm, có thể đạt đến 600 mm.
Dạng sản phẩm : Tươi sống, đông lạnh.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.