102. Cá Nục sò
Decapterus maruadsi (Temminck & Schlegel, 1842)
Decapterus maruadsi (Temminck & Schlegel, 1842)
Loài : Cá Nục sò
Tên khoa học: Decapterus maruadsi (Temminck & Schlegel, 1842)
Tên tiếng Anh : Round scad
Đặc điểm hình thái : Thân hình thoi, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 4,0 - 4,5 lần chiều cao thân, bằng 3,3 - 3,7 lần chiều dài đầu. Mép sau xương nắp mang trơn, góc trên xương nắp mang lõm. Mõm dài, nhọn. Miệng lớn, chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Răng nhỏ, nhọn, hàm trên và hàm dưới đều có một hàng. Toàn thân, má và nắp mang phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn, vảy lăng phủ kín cả đoạn thẳng. Vây lưng dài, thấp. Vây ngực dài, mút vây đạt đến hoặc quá lỗ hậu môn. Phần lưng màu xanh xám, bụng màu trắng. Đỉnh vây lưng thứ hai có màu trắng.
Phân bố : Vùng biển Trung Quốc, Nhật Bản, Malaixia, Philippin, Việt Nam. Ở Việt Nam, cả phân bố ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới vây, mành, vó, lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác: 90-200 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, đóng hộp, phơi khô, làm mắm.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.