116. Cá Sòng Nhật Bản
Trachurus japonicus (Temminck & Schlegel, 1884)
Trachurus japonicus (Temminck & Schlegel, 1884)
Loài : Cá Sòng Nhật Bản
Tên khoa học: Trachurus japonicus (Temminck & Schlegel, 1884)
Tên tiếng Anh : Japanese horse mackerel
Đặc điểm hình thái : Thân hình thoi, dẹp bên, viền lưng cong đều hơn viền bụng. Bắp đuôi nhỏ. Mõm nhọn. Chiều dài thân bằng 3,5 - 3,9 lần chiều cao thân, bằng 3,3 - 3,6 lần chiều dài đầu. Miệng rộng, chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Mắt rất lớn, màng mờ phát triển phủ đến đồng tử. Răng nhỏ, nhọn, mỗi hàm có một hàng răng. Xương lá mía và xương khẩu cái có răng nhỏ. Toàn thân và đầu (trừ mồm và phần giữa hai mắt) phủ vảy tròn, nhỏ, dễ rụng. Đường bên hoàn toàn. Vảy lăng rộng, bằng khoảng 1/3 đến 1/2 lần chiều cao thân. Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc ngược ở phía trước. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng thứ hai. Vây ngực dài, cong, mút vây ngực chạm đến đầu đoạn thẳng đường bên. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng màu trắng. Góc trên nắp mang có một vết đen lớn.
Phân bố : Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam. Ở Việt Nam, cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung và Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 130-230 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.