145. Cá Dơi sọc nâu
Scolopsis taeniopterus (Cuvier & Valenciennes, 1830)
Scolopsis taeniopterus (Cuvier & Valenciennes, 1830)
Loài : Cá Dơi sọc nâu
Tên khoa học: Scolopsis taeniopterus (Cuvier & Valenciennes, 1830)
Tên tiếng Anh : Lattice monocle bream
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹp bên. Bắp đuôi lớn. Đầu dẹp bên, xương trước mắt lớn, mép sau xương nắp mang có răng cưa nhỏ. Chiều dài thân bằng 2,9 - 3,0 lần chiều cao thân, bằng 3,1 lần chiều dài đầu. Mắt lớn, khoảng cách hai mắt rộng, hơi gỗ cao. Miệng rộng, hơi chếch, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Khe mang rộng, màng nắp mang không liền với ức, lược mang hình mấu, không có mang giả. Toàn thân phủ vảy mỏng, lớn. Gốc vây lưng có vảy bẹ. Vây lưng dài, cao đều từ trước ra sau. Vây hậu môn dài, hai gai cứng dài gần bằng nhau. Toàn thân màu hồng. Bên thân có một sọc vàng nâu. Giữa vây lưng có một vân màu hồng chạy từ gai vây lưng thứ 3 đến cuối vây. Trán có một vân ngang, hẹp, màu tím. Gốc vây ngực có màu hồng. Vây đuôi màu vàng nhạt.
Phân bố : Philippin, Xingapo, Trung Quốc, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Câu, lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác: 145-190 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.