Tên tiếng Việt: Ốc mũ Nhật Bản
Tên khoa học: Semicassis bisulcata (Schubert & Wagner, 1829)
Synonym:
Semicassis saburon Schubert & Wagner, 1829.
Semicassis tessellatum Wood, 1825
Semicassis diuturna Iredale, 1927.
Semicassis japonica Reeve, 1848.
Semicassis persimilis "Kuroda" Kira, 1959.
Tên tiếng Anh: Japanese bonnet
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, dài 55mm; nhẹ, có dạng hình cầu. Tầng tháp vỏ nhỏ, tầng thân vỏ phình to; đường nối giữa các tầng xoắn ốc sâu; bờ vai thoải tròn. Bề mặt vỏ được cấu trúc bởi những đường gờ xoắn ốc nhỏ mịn được sắp xếp đều đặn. Miệng vỏ có dạng nửa hình lưỡi liềm; mép ngoài miệng vỏ dày và có răng cưa ở gờ bên trong. Thể trục vỏ loe ra và có những nếp gấp ở phía dưới.
Màu sắc: vỏ có màu trắng; trên tầng thân vỏ có 4 dải xoắn ốc với những đốm vuông màu nâu và được sắp xếp rất đều. Miệng vỏ có màu trắng.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng biển khơi, độ sâu 50-100 mét nước.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương
Việt nam: Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.