Tên tiếng Việt: Đuôi rắn
Tên khoa học: Amphioplus depressus (Ljungman, 1867)
Synonym:
Amphipholis depressa Ljungman, 1867
Amphioplus depressus H.L.Clark, 1915
Amphioplus (Lymanella) depressus A.M.Clark, 1970
Tên tiếng Anh: Bristle star
Đặc điểm định loại: Mẫu vật thường bị bóc đĩa lưng trong quá trình thu mẫu. Đường kính của đĩa từ 5-10 mm. Vảy nguyên thủy hơi có dạng hình hoa, mặc dầu các mảnh xuyên tâm hơi lớn hơn các vảy chung quanh nó. Thuẫn xuyên tâm có dạng hình tam giác và hơi rộng (dài / rộng = 2,3), chiều dài của thuẫn khoảng từ 1/4 đến 1/3 bán kính đĩa. Các vảy mặt bụng ở vòng trên cùng có gờ nhô ra. Thuẫn miệng có dạng hình mũi giáo hẹp.
Tay không dài lắm, thường gấp 6-8 lần đường kính đĩa thân. Các mảnh xương tay ở mặt lưng rất rộng và lồi, mặc dù khi nhìn từ trên xuống mép ngoài gần như thẳng. Không có vảy xúc tu miệng.
Đây là loài thường gặp và có số lượng nhiều. Đôi khi nó trở thành loài ưu thế trong quần xã sinh vật đáy tại một số vùng.
Sinh học - Sinh thái: Thường sống trong đáy mềm, từ vùng triều đến độ sâu hơn 100 m.
Phân bố:
Thế giới: Vịnh Bengal, Đông Ấn Độ, Bắc Úc, Philippin, Nam Trung Quốc, Nam Thái Bình Dương, vịnh Thái Lan.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, ven biển Phú Yên , Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas ngành động vật Da gai.