64.Cá Mú dẹt
Cromileptes altivelis
Cuvier & Valenciennes, 1828
Cromileptes altivelis
Cuvier & Valenciennes, 1828
Loài: Cá Mú dẹt
Tên khoa học: Cromileptes altivelis Cuvier & Valenciennes, 1828
Tên tiếng Anh : Flattish grouper
Đặc điểm hình thái : Thân dài hình thoi, đầu và bắp đuôi thót nhỏ, từ trước vây lưng đến mõm lượn cong xuống rõ rệt, gần như gấp khúc ở phía sau mắt. Chiều dài bắp đuôi lớn hơn chiều cao của nó. Đầu nhỏ dài, thót nhọn. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa. Mõm ngắn, hơi cong lên phía trên, dài hơn đường kính mắt. Mắt lớn vừa, cao gần sát mặt lưng của đầu. Khoảng cách hai mắt nhỏ hơn 1/2 chiều dài mõm. Mỗi bên có 2 lỗ mũi, đều ở trước mắt, lỗ mũi trước hình tròn nhỏ, có van rộng ở phía sau, hẹp ở phía trước; lỗ mũi sau rất lớn, hình khe, nằm chếch theo viền mắt. Miệng lớn, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Môi rộng và dày vừa phải. Xương hàm trên tương đối rộng, kéo dài đến phía dưới giữa mắt. Đầu lưỡi tự do, nhỏ và dài. Răng nhọn, mọc thành đai rộng trên hai hàm và trên xương lá mía, răng trong cùng của hàm dưới lớn hơn các răng ở phía ngoài. Xương khẩu cái có 1 hàng răng. Không có răng nanh. Trên lưỡi không có răng. Khe mang rộng vừa. Màng nắp mang không liền với ức. Lược mang lớn nhưng rất ngắn, chỗ giáp hai đoạn cung mang có 1 lược mang dài nhất, có 7 tia nắp mang.
Phân bố: Ấn Độ, Malaixia, Inđônêxia, châu Đại Dương, Philippin, Trung Quốc, Việt Nam: vịnh Bắc Bộ
Mùa vụ khai thác : Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo, lưới rê.
Kích thước khai thác: 150-170 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.