Tên tiếng Việt: Ốc gáo cêpa, Ốc khổng cêpa
Tên khoa học: Tonna cepa (Roding,1798)
Synonym:
Tonna dearium Bruguiere, 1789.
Tonna planicostata Dodge, 1956.
Tên tiếng Việt: Ốc gáo cêpa, Ốc khổng cêpa
Tên tiếng Anh: Channelet tun
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, vỏ rất mỏng và nhẹ, mẫu mô tả dài: 90 mm. Mặt ngoài có 6 băng màu nâu hơi vàng, lớn xen kẽ với 6 băng nhỏ hơn gồm các vệt màu trắng, nâu nhạt và nâu đậm tạo thành. Môi ngoài mỏng, không có răng.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, thường sống ở các vùng giữa hai mức triều, đến độ sâu 30m, đáy cát. Ăn thịt.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Kii Peninsula, Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.