Tên tiếng Việt: Ốc bút giám mục
Tên khoa học: Mitra mitra Linnaeus, 1758
Synonym: Mitra episcopalis Lamarck, 1843.
Tên tiếng Anh: Episcopal miter
Đặc điểm định loại: Kích cỡ lớn nhất trong giống Mitra, vỏ dầy, nặng, mẫu mô tả dài: 87 mm. Vỏ màu trắng với 5 hàng đốm màu cam ở xoắn ốc cuối: hàng có đốm lớn nhất ở phía trôn ốc, kế đến là 2 hàng nhỏ và gần rãnh ống hút là 2 hàng đốm trung bình; ở các xoắn ốc khác chỉ còn lại hàng đốm lớn nhất và hàng đốm nhỏ kế cận, Môi ngoài hơi mỏng, màu vàng, không có răng; môi trong có 4 răng lớn và dài, ăn sâu vào trong miệng.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến ở Việt Nam và thế giới. Sống trên đáy cát vùng nước nông ven bờ đến sâu 20m.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ-Thái Bình Dương, Palapagos, Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.