Tên tiếng Việt: Móng tay cong
Tên tiếng Anh: Sloan’s jackknife Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài: 70mm; mẫu mô tả dài: 22mm. Mặt ngoài hai vỏ màu vàng rêu, lốm đốm những vệt màu tím hơi hồng; vân tăng trưởng hình L nằm ngữa: theo chiều dọc là những gân cong, đôi khi làm thành cặp; theo chiều ngang là những rãnh rất mịn, sít nhau. Vệt hình loa kèn bạc màu là vết tích tăng trưởng của con non. Mặt trong màu trắng đục, có viền sừng quanh mép vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống giữa hai mực triều đến sâu 20m, đáy cát mịn.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương, Shikoku và biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; ven bờ Quảng Ninh - Hải Phòng, Nam định, ngoài khơi Nam Trung Bộ, Ngoài khơi Đông Nam Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007