Tên tiếng Việt: Ốc sứ hi-run-do
Tên khoa học: Cypraea hirundo neglecta Sowerby, 1837
Synonym:
Cypraea (Bistolida) hirundo neglecta Sowerby, 1837
Cypraea neglecta var. subulata Dautzenberg, 1902.
Blasicrura (Derstolida) hirundo ogasawarensis Schilder, 1944.
Tên tiếng Anh: Swallow cowrie
Đặc điểm định loại: Vỏ nhỏ, dài 13 – 18 mm; chắc và có dạng hình trứng và gần như hình trụ. Hai đầu tận cùng của vỏ hơi phình ra, rãnh miệng vỏ hẹp, răng lớn thô, kéo dài khắp mặt bụng cho đến gờ bên của vỏ.
Màu sắc: mặt lưng có màu trắng hơi xanh, trên đó có những đốm màu nâu không đều, ở chính giữa có một vết màu nâu và hai đốm màu trắng ở hai đầu; các mặt bên của vỏ có màu trắng với những đốm màu nâu; mặt bụng vỏ có màu trắng.
Sinh học - sinh thái: Sống trong các hốc đá ở vùng triều đến độ sâu 20 mét nước.
Phân bố:
Thế giới: Philippin, Malaysia.
Việt nam: Khánh Hòa, Vũng Tàu
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.