15. Cá Ó dơi Nhật Bản
Mobula japonica (Muller & Henle, 1841)
Mobula japonica (Muller & Henle, 1841)
Loài : Cá Ó dơi Nhật Bản
Tên khoa học: Mobula japonica (Muller & Henle, 1841)
Tên tiếng Anh: Japanese devil ray
Đặc điểm hình thái : Chiều rộng thân gấp 2,3 lần chiều dài thân. Phía trước thân lồi, phía sau lõm. Vây đầu to và dẹp, chiều dài lớn hơn bề ngang, có thể cử động được. Mắt ở bên hơi gần bụng, con ngươi rất lớn và to hơn lỗ phun nước rất nhiều. Lỗ phun nước to vừa, hình tam giác, 1 phần lỗ kéo dài nằm trên đĩa thân. Lỗ mũi ở phía trên mép miệng. Khoảng cách hai lỗ mũi gần bằng chiều rộng của miệng. Van mũi trước hình tam giác, che đến mép miệng. Miệng ngang ở hơi thấp gần đầu mõm. Hai hàm đều có răng và xếp thành dãy ngang, mỗi dãy có độ 150 hàng dọc hình sóng, răng xếp rất khít theo dạng đá xây. Khe mang 5 cái, rất rộng, khoảng cách hầu như bằng nhau. Vây lưng 1 cái, nhỏ hơn vây bụng, khởi điểm ở trước gốc vây bụng. Vây bụng nhỏ và dài. Gai giao cấu hình ống dẹp. Đuôi nhỏ và dài, dài gấp 3 lần chiều dài thân. Có một gai đuôi, rất ngắn. Không có nếp da đuôi. Trên mặt lưng nhám và hai bên đuôi có nhiều vảy tấm rất nhỏ màu trắng. Lưng màu nâu xanh, bên ngoài vây đầu màu trắng, bên trong vây đầu màu nâu xanh. Bụng màu trắng.
Phân bố : Biển Đông, Đông Hải, biển Nhật Bản, quần đảo Ha-Oai và Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Câu, lưới rê.
Kích thước khai thác: 800 -1.000 mm
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang