Synonym:
Pinna attenuata Reeve, 1858.
Pinna atrata Clessin, 1891.
Tên tiếng Việt: Bàn mai hai màu, Bàn mai tím
Tên tiếng Anh: Bicolor pen shell
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài 400 mm; mẫu mô tả dài: 40 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu nâu hơi đỏ tía; phiến tăng trưởng mịn, không đều về khoảng cách; gân rẻ quạt thấp, xếp xa nhau; khoảng 1/2 vỏ ở vùng mép trước, gân rẻ quạt làm cho phiến tăng trưởng nhô lên thành đỉnh gợn sóng nhưng không thành gai hay vảy như ở Mai lượt. Mặt trong hai vỏ có xà cừ chiếm 2/3 chiều dài vỏ, phần còn lại màu nâu tía.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống dưới mực triều thấp đến sâu 50 m., đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Boso peninsula và biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, vùng biển Cát bà- Hạ long, miền Trung, Tây Nam
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007