Tiếng Việt: Ốc mũ băng
Tên khoa học: Phalium bandatum Perry ,1811
Synonym:
Phalium bandatum bandatum (Perry, 1811).
Phalium bandatum evaratum (Reeve, 1848).
Tên tiếng Anh: Banded bonnet
Đặc điểm định loại: Kích cỡ vừa, dài 90 mm; mẫu mô tả dài: 57 mm. Rất giống với P. areola nhưng không có vết tích của môi ngoài ở tất cả các xoắn ốc. Mặt lưng màu trắng, có 4 đường carô do các đốm vuông màu vàng nâu tạo thành; có một đường gai chạy theo đường xoắn ốc và mất đi ở các xoắn ốc gần trôn ốc (không có ở P. areola)
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến ở Việt Nam, sống ở vùng nước nông và cả nước sâu: 10 – 50m. Mẫu thu được bằng gĩa cào.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương, bắc Úc, Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.