Tên khoa học: Atlanta lesueuri Souleyet, 1852
Synonym: Atlanta oligogyra Tesch, 1906.
Đặc điểm định loại: Vỏ ốc dẹp bằng, nhẵn, mỏng, màu trắng đục hoặc không màu, có cá thể màu hồng nhạt. Ốc có 3 - 3,5 vòng xoắn. Vòng xoắn cuối rất lớn so với các vòng trước và chiếm phần lớn vỏ ốc. Trôn ốc thấp, tù, bao gồm 2 vòng xoắn đầu tiên và không nhô lên khỏi vòng xoắn cuối cùng. Rìa ốc rộng và bao quanh vòng xoắn cuối. Nhìn từ mặt dưới chỉ thấy vòng xoắn cuối. Nhân của vòng xoắn tương đối lớn, ở trung tâm. Miệng rộng gần hình thoi tròn, khe miệng hẹp. Chiều rộng vỏ: 6mm.
Sinh học - sinh thái: Là loài thích nghi rộng với độ mặn, sống trôi nổi ở tầng mặt từ ven bờ đến khơi xa.
Phân bố:
Thế giới: Thái bình dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, vùng biển Trung Quốc, Nhật bản và Philippin.
Việt nam: Phân bố rộng khắp ở vùng biển Việt Nam từ vịnh Bắc bộ đến vịnh Thái Lan, nhưng số lượng không nhiều. Vùng quần đảo Trương sa và ngoài khơi Trung bộ thường có số lượng lớn hơn các nơi khác.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.