Tên tiếng Việt: Con sao sao hình guốc
Tên khoa học: Siphopatella walshi (Reeve, 1859)
Synonym: Crepidula scabies Reeve, 1859.
Tên tiếng Anh: Walsh’s slipper limpet
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích thước nhỏ, mẫu dài 30 mm; có dạng hình trứng kéo dài. Tầng tháp vỏ dẹt, bằng phẳng. Chóp đỉnh vỏ bẻ ngược ra phía sau. Trên bề mặt vỏ được cấu trúc với các đường sinh trưởng đồng tâm. Mặt bên trong vỏ có một vách ngăn lớn.
Màu sắc: vỏ có màu trắng sữa, bên mặt trong có tráng lớp men bóng màu trắng.
Sinh học và sinh thái học: Sống ở độ sâu từ 10 đến 50 m nước, chúng thường bám trên bọn vẹm (Mytilus) hay bàn mai (Pinna).
Phân bố:
Thế giới: Nhật Bản.
Việt nam: Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại khu vực mỏ Rồng - Bạch Hổ (lô 09) và ven biển Đông Nam Bộ (SFT-SE).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.