196. Cá Thu ngàng
Acanthocybium solandri (Cuvier & Valenciennes, 1831)
Acanthocybium solandri (Cuvier & Valenciennes, 1831)
Loài : Cá Thu ngàng
Tên khoa học: Acanthocybium solandri (Cuvier & Valenciennes, 1831)
Tên tiếng Anh: Wahoo
Đặc điểm hình thái : Thân rất dài, hình thoi và hơi dẹt bên. Miệng rộng, răng khoẻ, nhọn xếp thành hàng. Mõm dài bằng nửa chiều dài đầu. Hai vây lưng, vây thứ nhất có 23 - 27 tia cứng, vây thứ hai có 12 - 16 tia mềm và sau đó là 8 - 9 vây phụ. Vây hậu môn có 12 - 14 tia mềm và sau đó là 9 vây phụ. Đường bên uốn cong đột ngột xuống phía dưới từ giữa vây lưng thứ nhất. Thân phủ vảy nhỏ. Lưng màu xanh xám, hai bên thân màu bạc, có 24 - 30 sọc màu cô ban, đôi khi sọc chập đôi hoặc hình chữ Y.
Phân bố : Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, biển Caribê và Địa Trung Hải. Ở Việt Nam : Phân bố ở vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới rê, câu.
Kích thước khai thác: 800-1.000 mm
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.