63. Cá Mú than
Cephalopholis pachycentron (Cuvier et Valenciennes, 1828)
Cephalopholis pachycentron (Cuvier et Valenciennes, 1828)
Loài: Cá Mú than
Tên khoa học: Cephalopholis pachycentron (Cuvier et Valenciennes, 1828)
Tên tiếng Anh : Charcoal grouper
Đặc điểm hình thái : Thân hình bầu dục dài, hẹp bên, viền lưng và viền bụng tương đối thẳng. Bắp đuôi cao. Đầu lớn vừa, chiều dài đầu lớn hơn chiều cao thân (ít nhất là bằng). Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa. Xương nắp mang chính có 3 gai dẹt khoẻ. Mõm dài, nhọn, chiều dài mồm lớn hơn đường kính mắt. Mắt lớn, cao, màng da phát triển. Khoảng cách hai mắt tương đối rộng, bằng khoảng 1/2 - 2/3 đường kính mắt. Mỗi bên có hai lỗ mũi, gần nhau, ở trước mắt, lỗ mũi trước hình ống vát, lỗ sau phẳng tròn. Miệng lớn, chếch, hai hàm bằng nhau. Môi rộng, dày. Xương hàm trên rất phát triển, kéo dài đến sau mắt. Đầu lưỡi nhỏ, dài. Răng nhọn, mọc thành đai rộng trên hai hàm, trên xương khẩu cái và xương là mía. Hàng răng ngoài cùng của hàm trên dài và cong vào miệng, đoạn trước mỗi bên có 1 - 2 răng nanh rất lớn ở phía ngoài và chùm răng rất dài, nhọn ở phía trong. Hàng răng trong cùng của hàm dưới dài nhọn, đoạn trước mỗi bên cũng có 1 - 2 răng nanh lớn ở phía ngoài. Khe mang rộng, màng nắp mang không liền với ức. Thân phủ vảy lược yếu. Đầu phủ vảy tròn nhỏ. Đường bên hoàn toàn.
Phân bố : Bờ Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia, Bắc châu Đại Dương, Mêlanêxia, Philippin, Việt Nam, Trung Quốc.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 69-154 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo, rê.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.