53. Cá Nhồng lớn
Sphyraena barracuda (Walbaum, 1792)
Sphyraena barracuda (Walbaum, 1792)
Loài : Cá Nhồng lớn
Tên khoa học: Sphyraena barracuda (Walbaum, 1792)
Tên tiếng Anh : Great barracuda
Đặc điểm hình thái : Thân dài, hơi dẹt bên, mõm nhọn dài, hàm dưới nhô ra. Miệng lớn, xương hàm trên đạt tới viền trước mắt. Hàm trên có răng nhỏ và 2 răng nanh ở phía trước. Hàm dưới có một dãy răng đơn lẻ, mỗi bên có 15 chiếc, 2 chiếc răng lớn ở phía trước. Mép xương nắp mang trước tròn. Lược mang nhỏ. Đường bên có 75 - 90 chiếc vảy; 11 - 12 vảy ở trên đường bên, ở khởi điểm của vây lưng thứ nhất. Thân màu xanh xám ở phía trên, phía dưới màu sáng bạc với hơn 18 (thường nhiều hơn 20) vệt đen thẳng đứng ở hai bên. Vây bụng và vây ngực màu trắng. Phần trên của vây lưng thứ nhất, vây hậu môn và các tia giữa của vây đuôi màu đen.
Phân bố : Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Hồng Hải, Mađagatxca, Ha-Oai, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Nhật Bản, Việt Nam. Ở Việt Nam phân bố trong Vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy, lưới rê, câu.
Kích thước khai thác: 1.800 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.