43. Cá Lịch vân sóng
Gymnothorax undulatus (Lacepede, 1803)
Gymnothorax undulatus (Lacepede, 1803)
Loài: Cá Lịch vân sóng
Tên khoa học: Gymnothorax undulatus (Lacepede, 1803)
Tên tiếng Anh: Undulated moray black barred garfish.
Đặc điểm hình thái : Thân dài dạng rắn, hơi dẹp bên, chiều dài bằng 13-17 lần chiều cao, bằng 6-9 chiều dài đầu. Đầu to vừa, miệng rộng, mép miệng kéo dài đến quá sau mắt. Răng trên hai hàm đều có một hàng. Da trần không có vảy. Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi phát triển bình thường và dính liền nhau, các vây đều có màng da dày bao bọc. Khởi điểm của vây lưng ở ngang trước lỗ mang. Hậu môn ở gần mút mõm hơn mút đuôi. Thân màu nâu đen, đầu màu vàng nâu. Trên thân có nhiều vân ngang trắng dạng lưới có hình sóng.
Phân bố : Trung Mỹ, Nam châu Phi, Hồng Hải, Mađagatca, Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Malaixia, Pôlinêxia, Ha-Oai, Philippin, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản. Ở Việt Nam cá phân bố ở Cát Bà (Hải Phòng), Đà Nẵng, ven biển miền Trung, Kiên Giang và quần đảo Trường Sa.
Mùa vụ khai thác : Tháng 3-9.
Kích thước khai thác: 800-1200mm.
Ngư cụ khai thác: Câu tay.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, nuôi làm cá cảnh
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.