Synonym:
Tridacna elongata Lamarck, 1819.
Tridacna rudis Reeve, 1862.
Tên tiếng Việt: Trai tai nghé, Ngao tai tượng lớn
Tên tiếng Anh: Elongate Giant Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, nặng, dài: 330 mm; mẫu mô tả dài: 85 mm. Mặt Ngoài hai vỏ màu trắng vôi với 7 gân rẻ quạt lớn, cạn; bị phiến tăng trưởng băng ngang thành những tai lớn hình móng tay. Mặt trong hai vỏ màu trắng sứ; mép vỏ có 7 răng lượt lớn, thưa và không đều. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở kéo dài hết bản lề, có màu cánh kiến. Lổ chân tơ lớn và có 7 khía răng dài và cạn.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông, trên các rạn San hô hoặc đáy cát, sỏi phía dưới là nền cứng. Nuôi tảo trong phần thịt của màng áo để làm thức ăn.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Kii Peninsula và biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo, Phú quốc.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007