Tên tiếng Việt: Nghêu đào
Tên tiếng Anh: Exarate Venus
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ trung bình, vỏ mỏng, dài 29mm; mẫu mô tả dài: 14mm. Mặt ngoài hai vỏ màu vàng phớt hồng với vài đốm nâu, được phủ một lớp sừng mỏng và trong; gân tăng trưởng lớn, xếp cách nhau một rãnh hẹp và sâu, có kích thước và khoảng cách đều nhau. Mặt trong hai vỏ màu trắng trong ẩn màu của mặt ngoài vỏ. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 20 – 50m, đáy cát pha bùn.
Phân bố:
Thế giới: Trung Quốc, vịnh Sagami đến Kyushu Nhật Bản, Indochina, Biển Đỏ.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng, vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007