Tên tiếng Việt: Ngao hạt
Tên tiếng Anh: Granule Diplodonta
Đặc điểm định loại:
Vỏ nhỏ, mẫu mô tả dài: 5 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng đục hơi vàng; vân tăng trưởng rất mịn, không đều và chỉ thấy rõ ở vùng gần mép vỏ; ở vùng trôn ốc có bốn gân lớn, cao và dễ thấy. Mặt trong hai vỏ màu trắng sáng, không thấy vết vân tăng trưởng như ở Ngao thuôn. Bản lề có hai răng nhỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống ở độ sâu 10 – 50 m, đáy cát mịn.
Phân bố:
Thế giới: Nhật Bản.
Việt Nam: Ngoài khơi Đông Nam Côn Đảo, Vũng Tàu-Bà Rịa, vùng cửa sông và ven biển Miền Nam Việt Nam
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007