Synonym: Vepricardium fimbriatum (Wood, 1815).
Tên tiếng Việt: Sò nhung
Tên tiếng Anh: Fimbriate Cockle
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ trung bình, mẫu dài; 37 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng đục hơi nâu hồng; gân rẻ quạt dạng tam giác, đỉnh tam giác mọc một diềm lông tơ mịn như nhung. Mặt trong hai vỏ màu trắng đục, mép vỏ màu nâu tím nhất là vùng mép vỏ gần bản lề. Bản lề có bốn răng ở cả hai vỏ, trong đó vỏ trái có một răng rất nhỏ; nút khép mở màu nâu nằm Ngoài vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông ven bờ, đáy cát pha bùn.
Phân bố:
Thế giới: Vịnh Thái Lan, vịnh Jakarta.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; vùng biển Cát Bà - Hạ Long và ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng, các đảo ven bờ và biển Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007