Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa va-ri
Tên khoa học: Nassarius (Varicinassa) variciferus (A. Adams, 1852)
Synonym:
Nassa varicifera A. Adams, 1852.
Zeuxis varifera (A. Adams, 1852).
Tên tiếng Anh: Nassa shell
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, có dạng hình trứng thuôn dài, mẫu mô tả dài: 20 mm Tầng tháp vỏ cao, nhọn. Đường nối giữa các tầng xoắn ốc sâu. Bề mặt vỏ có nhiều gờ dọc thô cắt ngang các đường xoắn ốc nhỏ và mảnh. Miệng vỏ có dạng hình trứng; mép ngoài miệng vỏ dày và có hàng răng ở bên trong.
Màu sắc: rất đa dạng, nhưng thường có màu nâu nhạt, trên đó có những dải ngang nhỏ màu nâu đậm.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng dưới triều đến độ sâu khoảng 188 mét nước.
Phân bố:
Thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Nam Triều Tiên, Australia.
Việt nam: Đà Nẵng, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại các trạm ngoài khơi, ven bờ biển Đông Nam Bộ (SFT)
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.