Tên Việt Nam: Tôm lửa Trung Hoa
Tên tiếng Anh: Chinese mud shrimp
Synonym: Solenocera depressa Kubo, 1949
Hình thái:
Màu sắc và kích thước: Vỏ nhẵn bóng, màu hồng cam nhạt. Chiều dài 50-80 mm
Chủy: Ngắn, không tới đỉnh mắt, mép trên có 6-8 gai.
Vỏ đầu ngực: Gờ sau chủy cao và sắc, có dạng phiến lồi, kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực , có rãnh giữa nông. Phần trên rãnh cổ vượt qua gờ sau chủy, hình thành khuyết nhỏ. Bộ phận gờ gan ở phía trước gai gan rõ ràng, lệch xuống về phía trước, sau đó uốn cong đến gần góc má.
Phần bụng: Từ đốt bụng III-VI có gờ lưng. Cuối gờ lưng và mép sau bên đốt VI đều có 1 gai nhỏ. Gần cuối đốt đuôi có 1 đôi gai bất động.
Các chi: Sợi ngọn râu I rộng, Sợi ngọn trên và dưới dài bằng nhau và dài bằng 1.3 lần chiều dài vỏ đầu ngực.
Petasma: Đỉnh phiến giữa và phiến bên cao bằng nhau. Mép phiến lưng bên có 19-23 gai nhỏ. Mép bụng phiến bên có 1 u lồi dạng thìa, mép cuối cong xuống phía ngoài, có 12-14 lông gai. mặt lưng phiến bụng bên không có u lồi.
Thelycum: Vỏ bụng giữa đôi chân bò IV có 1 tấm ngang dạng hình thang, mép trước lõm, mặt bụng có 1 rãnh dọc, mép sau lồi thành 2 nửa hình tròn, ở giữa lõm dần về phía trước. Vỏ bụng ở đốt cuối có gờ thấp hình thành hình vuông lõm, mép trước đến phần gốc chân bò IV.
Sinh học và sinh thái: Sống ở đáy sâu 60-90 m, chất đáy là bùn-cát.
Phân bố:
Thế giới: Vùng biển Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Indonesia.
Việt Nam : Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm An toàn và Môi trường Dầu khí. Atlas Giáp xác vùng biển Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh, 2001