137. Cá Lượng sáu răng
Nemipterus hexodon (Quoy & Gaimard, 1824)
Nemipterus hexodon (Quoy & Gaimard, 1824)
Loài : Cá Lượng sáu răng
Tên khoa học: Nemipterus hexodon (Quoy & Gaimard, 1824)
Tên tiếng Anh : Ornate threadfin bream
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹp bên. Chiều dài tiêu chuẩn bằng 2,6 - 3,4 lần chiều cao thân. Chiều dài mõm lớn hơn đường kính mắt. Hàm trên có 3 - 4 cặp răng nanh nhỏ, ở phía trước của hàm. Lược mang có 11 - 17 chiếc. Vây ngực dài, bằng khoảng 1,0 - 1,4 lần chiều dài đầu, đạt đến phía sau khởi điểm vây hậu môn. Vây bụng dài, bằng 1,2 - 1,6 lần chiều dài đầu. Vây đuôi chia thùy sâu, thùy trên vây đuôi hơi dài hơn thùy dưới, không có tia vây kéo dài. Phần lưng màu hồng, phần bụng màu trắng bạc. Bên thân, phía dưới đường bên có 6 - 8 dải màu vàng dọc thân. Có một vết đỏ, hình bầu dục nằm ở phía dưới của khởi điểm đường bên. Vây lưng màu trắng, mép vây màu vàng. Vây đuôi màu hồng, phần cuối của thùy trên vây đuôi có màu vàng. Vây hậu môn màu trắng đục, có một dải màu vàng chạy dọc vây.
Phân bố : Ấn Độ Dương, Andaman, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
Mùa vụ khai thác : Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Câu, lưới kéo đáy, lưới rê.
Kích thước khai thác: 150-200 mm
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.