Synonym: Joannigiella oblonga (Hanley, 1856).
Tên tiếng Việt: Ngao thuôn
Tên tiếng Anh: Oblong Diplodon
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ nhỏ, vỏ mỏng, dài 23 mm; mẫu 5 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng trong; vân tăng trưởng là những cung màu xanh rêu. Mặt trong hai vỏ màu trắng sáng; bản lề có hai răng phụ rất nhỏ ở cả hai vỏ; nút khép mở dạng dây chằng; Mép vỏ trơn; vết cơ khép mở hình trứng thon dài.
Sinh học - sinh thái:
Là loài ít gặp, sống ven bờ, đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhật bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, vùng biển Cát bà - Hạ long, Vũng Tàu - Bà Rịa.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007