Synonym: Solecurtus philippinensis (Dunker, 1861).
Tên tiếng Việt: Trùng trục tia trắng
Tên tiếng Anh: Divaricate Solecurtus
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy; mẫu mô tả dài: 81mm. Mặt ngoài hai vỏ màu hồng tía với 3 - 4 tia rẻ quạt màu trắng; được phủ một lớp sừng mỏng màu vàng rêu; vân tăng trưởng thô, không đều; đặc biệt có rất nhiều rãnh dọc. Mặt trong hai vỏ màu trắng ẩn màu hồng tía và 4 tia rẻ quạt màu trắng; mép vỏ có viền sừng màu vàng rêu. Bản lề vỏ trái có một răng rất dài và nhọn, vỏ phải có hai răng; nút khép mở lớn, màu nâu đen.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống giữa hai mực triều đến độ sâu 20m, đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Thế giới: Boso Peninsula và biển Nam Nhật Bản đến Đài Loan, Hàn Quốc và bờ Nam của Trung Quốc.
Việt Nam: Vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007