Tên tiếng Việt: Ốc lò xo gadê
Tên khoa học: Epitonium gazeoides (Kuroda et Habe,1950)
Synonym: Amaea (Scalina) gazeoides (Kuroda et Habe,1961)
Tên tiếng Anh: Gaze wantletrap
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, vỏ dày vừa phải, mẫu mô tả dài: 95 mm. Mặt ngoài màu trắng hơi xám với rất nhiều đường chỉ ngang và chỉ dọc rất mảnh tạo thành mắt lưới trên tất cả các xoắn ốc, mắt lưới chỉ khoảng 1 mm2, thỉnh thỏang có chỉ dọc nổi cao hơn. Môi ngoài hơi dầy lên, không có răng, không có rãnh ống hút.
Sinh học - sinh thái: Là loài hiếm ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Sống xa bờ, độ sâu 150 – 250 m., đáy cát bùn. Mẫu thu được bằng gĩa cào.
Phân bố:
Thế giới: Kii Peninsula đến vịnh Tosa và đảo Ogasawa, biển Nam Nhật Bản.
Việt nam: Nam Trung Bộ và Đông nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.