Tên tiếng Việt: Ốc mũ carô, Ốc phali
Tên khoa học: Phalium areola (Linnaeus, 1758)
Synonym:
Phalium alea Roeding, 1798.
Phalium clathratum Link, 1807.
Phalium extinctum & Phalium suncatum Link, 1807.
Phalium areolata Schumacher, 1817.
Tên tiếng Anh: Checkerboard bonnet
Đặc điểm định loại: Kích cỡ vừa, mẫu mô tả dài: 63 mm. Mặt lưng màu trắng, có 5 băng gồm những đốm nâu tạo thành, vết tích của môi ngoài còn lại ở vài vòng xoắn ốc cuối, và ở xoắn ốc cuối cùng là một gờ lớn, cao chạy từ rãnh ống hút đến ranh giới giữ hai vòng xoắn. Răng đều ở môi ngoài và một phần môi trong gần rãnh ống hút.
Sinh học - sinh thái: Loài phổ biến ở Việt Nam, sống trên đáy cát, ngoài khơi và các vùng giữa hai mức triều.
Phân bố:
Thế giới: Biển nhiệt đới Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin, Bắc Queenland.
Việt nam: Miền Trung, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.