Tên tiếng Việt: Ốc Gáo Trung Hoa
Tên khoa học: Tonna chinensis chinensis (Dillwyn, 1817)
Synonym:
Tonna magrifica (Sowerby, 1817).
Tonna cumingii (Reeve, 1849).
Tên tiếng Anh: China tun
Đặc điểm định loại: Kích cỡ trung bình, dài 110 mm; vỏ mỏng, nhẹ, mẫu mô tả dài: 57 mm. Mặt lưng của xoắn ốc cuối có 6 băng màu vàng hơi dài và 6 băng màu trắng có thêm những vệt màu vàng tái và nâu đen; có những gân ngang lớn và thấp cách nhau bởi các gân và rãnh nhỏ. Môi ngoài mỏng không có răng. Rãnh ống hút mở rộng và xoắn.
Sinh học - sinh thái: Là loài khá hiếm ở Việt Nam và trên thế giới, sống xa bờ trên đáy cát-bùn. Độ sâu 10 - 50 mét. Ăn thịt.
Phân bố:
Thế giới: Tây Nam Thái Bình Dương, biển Enshu-nada và biển Nam Nhật Bản.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ.
Mẫu thu tại khu vực mỏ Rồng - Bạch Hổ (lô 09)
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.