Tên khoa học: Atlanta inflata Souleyet, 1852
Synonym:
Atlanta rosea Tesch, 1906.
Atlanta peroni Tokioka, 1955.
Atlanta gaudichaudi Tokioka, 1955.
Đặc điểm định loại: Vỏ ốc dẹp bằng, nhẵn, rất mỏng, trong suốt, hơi đỏ hoặc trắng đục. Trôn ốc nhỏ và hơi tù. Vỏ ốc có 5 - 6 vòng xoắn, 3 vòng đầu rộng gần như nhau, vòng xoắn cuối có chiều rộng rất lớn so với những vòng trước, tạo cảm giác ốc chỉ do vòng xoắn cuối tạo thành. Nhìn mặt bên không thấy trôn ốc nhô lên khỏi vòng xoắn cuối cùng. Nhìn từ miệng thấy miệng có hình bầu dục, khe miệng sâu. Gờ ốc không rộng và bao quanh vòng xoắn cuối. Chiều rộng vỏ: 6mm.
Sinh học - sinh thái: Là loài thích nghi rộng với độ mặn. Thường sống trôi nổi ở tầng mặt từ ven bờ đến khơi xa. Số lượng tương đối lớn.
Phân bố:
Thế giới: phân bố rộng ở Thái bình dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, vùng biển Trung Quốc, Nhật bản và Philippin.
Việt nam: Phân bố rộng khắp biển Việt nam từ vịnh Bắc bộ đến vịnh Thái lan, nhưng số lượng không nhiều. Vùng quần đảo Trường sa và ngoài khơi Trung bộ thường có số lượng lớn hơn các nơi khác.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.