Tên khoa học: Atlanta turriculata d’ Orbigny, 1836
Đặc điểm định loại: Vỏ ốc dẹp, nhẵn, mỏng, những đường xoắn rất mãnh ở những vòng xoắn đầu tiên, vân trên vỏ dạng sóng. Có tối đa 6 vòng xoắn, thường là 5 vòng. Vòng xoắn cuối rất lớn so với những vòng xoắn trước. Trôn ốc rất rõ, màu trắng, nhẵn. 2,5 vòng xoắn đầu tiên nhỏ và nhô lên cao, nhìn từ mặt bên thấy nhô cao hơn vòng xoắn cuối cùng. Đường gờ không rộng lắm, bao quanh vòng xoắn cuối và đi tới môi trong của miệng. Rãnh miệng rất ngắn. Miệng hình bầu dục ngắn gân như tròn. Nhân của vòng xoắn tương đối nhỏ. Chiều rộng vỏ: 2mm.
Sinh học - sinh thái: Là loài thích nghi rộng với độ mặn. Thường sống trôi nổi ở tầng mặt từ ven bờ đến khơi xa.
Phân bố:
Thế giới: Thái bình dương, Ấn Độ Dương, vùng biển Trung Hoa và Nhật bản.
Việt nam: Quần đảo Trường sa, ngoài khơi Trung bộ và Đông nam Côn sơn. Số lượng không nhiều.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.