Tên tiếng Việt: Ốc xoắn vách
Tên khoa học: Epitonium alatum (Sowerby, 1844)
Synonym:
Epitonium (Eburniscala) alatum (Sowerby, 1844).
Epitonium (Epitonium) arestum Tinker, 1952.
Tên tiếng Anh: Wentletrapm shell
Đặc điểm định loại: Vỏ nhỏ, mẫu mô tả dài: 15 mm; mỏng dễ vỡ, có dạng hình trứng kéo dài. Tầng tháp vỏ cao; các đường nối giữa các tầng xoắn ốc thắt lại chia các tầng rất rõ rệt; các tầng xoắn ốc có các gờ dọc nhô cao lên tạo thành những vách ngăn; ở tầng thân vỏ có 8 gờ dọc; khoảng giữa của các gờ dọc nhẵn bóng. Lỗ trục vỏ hẹp. Miệng tròn và phẳng.
Màu sắc: vỏ có màu trắng, ở khoảng giữa của các vách ngăn có những vệt màu nâu đỏ nhạt. Miệng vỏ màu trắng.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều và vùng dưới triều, đáy là cát bùn.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.