Tên tiếng Việt: Ốc gai lượt
Tên khoa học: Murex pecten Lightfoot, 1786
Synonym:
Murex (Murex) pecten pecten (Lightfot, 1786)
Murex triremis Perry, 1811.
Murex ternispina Lamarck, 1816.
Tên tiếng Anh: Venus comb murex
Đặc điểm định loại: Kích cỡ lớn, dài 150 mm; mẫu mô tả dài: 59 mm. Mặt ngoài vỏ màu trắng với ba băng màu vàng ở xoắn ốc cuối cùng và một băng màu vàng ở các xoắn ốc khác. Các hàng gai trên rãnh ống hút có nhiều nhất là 10 gai; gai dài và hơi cong ở phần đỉnh. Rãnh ống hút cuộn thành ống tròn tương đối kín. Mỗi xoắn ốc có ba gờ cao trên đó có các gai dài và hơi cong. Môi ngoài mỏng, có khía; môi trong be cao thành một rìa mỏng.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 10 – 70 m., đáy cát.
Phân bố:
Thê giới: Ấn Độ – Thái Bình Dương, Boso peninsula và biển nam Nhật bản.
Việt nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, ngoài khơi Vũng Tầu.
Mẫu thu tại khu vực mỏ Rồng- Bạch Hổ (lô 09).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.